Tham khảo Andrei_Konstantinovich_Geim

  1. K. S. Novoselov và ctv. (2004). “Electric Field Effect in Atomically Thin Carbon Films” (PDF). Science 306: 666. doi:10.1126/science.1102896. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010. 
  2. It’s a thinner winner bbc.co.uk ngày 19 tháng 10 năm 2006
  3. “Konstantin Novoselov Interview - Special Topic of Graphene”. ScienceWatch. Tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010. 
  4. Hình ảnh bản chụp sổ lao động của A. K. Geim[liên kết hỏng] trên website của MIPT.
  5. Hamish Johnston (5 tháng 10 năm 2010). “Graphene pioneers bag Nobel prize” (bằng tiếng Anh). physicsworld.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010.  Đã bỏ qua tham số không rõ |lang= (trợ giúp)
  6. New Fellows - 2007 trên website của Hiệp hội hoàng gia London
  7. Bản chụp phiếu ghi chép học tập của sinh viên А. K. Geim Lưu trữ 2011-07-20 tại Wayback Machine trên website MPTI.
  8. “Lý lịch”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010. 
  9. Renaissance scientist with fund of ideas#Top grades at school, Scientific Computing World, số tháng 6/7 năm 2006
  10. 1 2 3 4 “Geim's CV”. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010. [liên kết hỏng]
  11. “Manchester Centre for Mesoscience & Nanotechnology”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010. 
  12. 1 2 “nanotech.net”. nanotech.net. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010. 
  13. Dr. Andre Geim benoemd tot hoogleraar Innovative Materials and Nanoscience[liên kết hỏng] – website Đại học Radboud tại Nijmegen (tiếng Hà Lan)
  14. “Top researchers receive Royal Society 2010 Anniversary Professorships”. The Royal Society. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010. 
  15. Condensed Matter Physics Group: Andre Geim FRS
  16. “The Nobel Prize in Physics 2010” (bằng tiếng Anh). Website chính thức của Ủy ban trao giải Nobel. Ngày 5 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.  Đã bỏ qua tham số không rõ |lang= (trợ giúp)
  17. Gecko inspires sticky tape (Tắc kè truyền cảm hứng cho băng dính), BBC News ngày 1 tháng 6 năm 2003
  18. “The Frog That Learned to Fly”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010. 
  19. A.K. Geim và H. A. M. S. ter Tisha, Physica B 294-295, 736—739 (2001) doi:10.1016/S0921-4526(00)00753-5. Đóng góp của con chuột nhảy vào thực nghiệm huyền phù nghịch từ là lớn hơn gián tiếp, mà sau đó ông đã sử dụng để bảo vệ luận án tiến sĩ (Ph. D.) tại Đại học Nijmegen.
  20. “Fellows”. The Royal Society. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010. 
  21. “Materials breakthrough wins Nobel”. BBC. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010. 
  22. “Research into graphene wins Nobel Prize”. CNN. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010. 
  23. http://improbable.com
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Andrei Konstantinovich Geim.
Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Bài viết chủ đề nhà vật lý học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
1901–1925
1926–1950
1951–1975
1976–2000
2001–nay
Danh sách người nhận Huy chương Copley 2001–2050

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Andrei_Konstantinovich_Geim http://edition.cnn.com/2010/LIVING/10/05/sweden.no... http://improbable.com/2010/10/05/geim-becomes-firs... http://physicsworld.com/cws/article/news/43939 http://sciencewatch.com/ana/st/graphene/09febSTGra... http://www.scientific-computing.com/features/featu... http://museum.phystech.edu/gallery/scientists/mipt... http://museum.phystech.edu/gallery/scientists/mipt... http://museum.phystech.edu/gallery/scientists/mipt... http://www.nanotech.net/node/119 http://data.bibliotheken.nl/id/thes/p176583564